Đây là những định nghĩa và thuật ngữ albus tổng hợp từ 3 nguồn chính: Viện Nghiên Cứu iSEE, vietqueer và wikipedia. Albus chỉ nêu lên những định nghĩa hay thuật ngữ phổ biến mà chúng ta hay gặp phải chứ albus không chủ tâm xây dựng nên một topic từ điển.
Có một thực tế là chúng ra biết rất ít hoặc thậm chí không biết về những thuật ngữ (hay định nghĩa) về chính cộng đồng người đống tính. Đó có thể là do chúng ta không cần dùng đến hoặc không quan tâm đến. Nhưng albus nghĩ, nếu chúng ta biết rõ hơn về những từ ngữ này thì sẽ hay hơn cho chúng ta khi tiếp xúc với những người dị tính.
Tuy nhiên, do đây là topic albus tổng hợp dựa trên kiến thức hạn hẹp của bản thân nên chắc chắn sẽ có sai lầm hay thiếu sót. Mong các bạn góp ý thêm để cùng hoàn thiện những kiến thức cơ bản này.
P.S: có một số vấn đề vẫn còn gây tranh cãi như Trans-gender và Trans-sexual thì albus xin được post những tài liệu dễ hiểu và gần sát nhất với chúng ta.
LGBT: là viết tắt của cụm từ Lesbian, Gay, Bisexual, Trans-sexual/Trans-gender (đồng tính nữ, đồng tính nam, lưỡng tính luyến ái, xuyên giới và chuyển đổi giới tính). LGBT nhấn mạnh đến sự đa dạng trong tính dục và giới tính của con người. Cụm từ này được đại đa phần cộng đồng LGBT và giới truyền thông công nhận. Mặc dù, ở một số nước, họ muốn thêm chữ “I” vào cuối cụm từ, tức là Intersex.
Intersex (hay Intersexuality): lưỡng tính – là những người có trục trặc về gene nên có 2 bộ phận sinh dục của nam và nữ. Ví dụ, một đứa bé mới sinh ra vừa có tử cung vừa có tinh hoàn.
Trans-gender và Trans-sexual: xung quanh định nghĩa của hai từ này vẫn còn rất nhiều tranh cãi. Tuy nhiên, albus xin nêu lên ý kiến của viện nghiên cứu iSEE, dựa trên những tài liệu thu thập được.
- Trans-gender (xuyên giới) là những người có giới tính nam hoặc nữ. Họ mong muốn được xã hội công nhận là giới tính khác nhưng lại chưa giải phẫu chuyển giới (hoặc chưa có sự can thiệp của Y học)
- Trans-sexual (chuyển giới) là những người có giới tính nam hoặc nữ. Họ mong muốn được xã hội thừa nhận giới tính khác nên đã nhờ đến sự can thiệp của Y học. Họ tin rằng giới tính được sinh ra của họ là sai lệch so với con người thật của họ.
Cindy Thái Tài. Một transsexual nổi tiếng ở Việt Nam.
Homosexual Orientation (hoặc Homosexuality): xu hướng đồng tính luyến ái. Là những người có xu hướng quan hệ tình dục đồng giới. Bao gồm đồng tính nam và đồng tính nữ.
Bisexual Orientation (hoặc Bisexuality): lưỡng tính luyến ái. Là những người có xu hướng quan hệ tình dục với người đồng giới lẫn khác giới.
Heterosexual Orientation (hoặc Heterosexuality): xu hướng dị tính luyến ái. Là những người có xu hướng tình dục khác giới. Bao gồm nam và nữ.
Pansexual Orientation (hoăc Pansexuality): xu hướng luyến ái bất kể giới tính. Những người có khuynh hướng tình dục xuất phát từ sự đam mê cái đẹp, sự lãng mạn và khát vọng cho bất kỳ cá nhân nào, không kể giới tính của họ.
Asexual Orientation (hoặc Asexuality): xu hướng phi luyến ái (hoặc vô tính). Những người không có hứng thú về mặt tình dục.
Questioning: chưa rõ loại nào.
Gender: giới tính xã hội. Là giới tính nam hoặc nữ.
Sexual Orientation (hoặc Sexuality): xu hướng tính dục (hoặc thiên hướng tình dục). Sự hấp hẫn về mặt cảm xúc, tình cảm, tình dục bởi người cùng giới, khác giới hoặc cả hai giới. Có tính lâu dài.
Gender Identity: nhân dạng tình dục hoặc bản dạng tình dục. Là bản dạng do chính bản thân người đó chọn lựa để thể hiện ra ngoài.
Lấy ví dụ là một người trans-gender (chưa giải phẩu giới tính) ăn mặc giả nữ. Vậy thì xu hướng tình dục của người đó là đồng tính (quan hệ tình dục đồng giới) nhưng nhân dạng tình dục là nữ (thể hiện ra bên ngoài bằng trang phục).
MSM (Men having sex with men): là những người nam có quan hệ tình dục đồng giới với nam. Nhiều người đã hiểu lầm và đánh đồng MSM với đồng tính nam nhưng không hẳn vậy. MSM bao gồm cả đồng tính nam và những người có hành vi quan hệ tình dục đồng giới. Ví dụ như là mại dâm nam, hoặc ở những đất nước có văn hóa quan hệ tình dục đồng giới…v..v… Những nhà Xã hội học, Tình dục học tại Việt Nam đa phần đều nghiên cứu về MSM sau đó mới nghiên cứu đến đồng tính nam. Bởi vì họ quan tâm đến mảng sức khỏe tình dục nhiều hơn. Tại Việt Nam, chúng ta có tiêu biểu nhóm Bầu Trời Xanh (Hồ Chí Minh) và Hải Đăng (Hà Nội) là đại diện cho cộng đồng MSM.
WSW (Women having sex with women): là những người nữ có quan hệ tình dục đồng giới với nữ. Cũng tương tự như MSM.
Queer: lệch pha. Ám chỉ những người đồng tính.
She-male/She-man (hay ketoey trong tiếng Thái): là tiếng lóng ám chỉ những người nam đã được tiêm hormone (hoặc bơm ngực) để có được bộ ngực của phụ nữ nhưng lại chưa qua giải phẫu bộ phận sinh dục. Còn được gọi bằng từ khác như tranny hay ladyboy.
Butch (gọi tắt là B): những người đồng tính nữ có khuynh hướng ăn mặc và cá tính như nam giới. (Nhẹ hơn gọi là soft-butch)
Femme: những người đồng tính nữ có khuynh hướng ăn mặc và cá tính nữ giới.
Top: những người đồng tính nam chủ động trong việc quan hệ tình dục.
Bottom: những người đồng tính nam bị động trong việc quan hệ tình dục.
Có một thực tế là chúng ra biết rất ít hoặc thậm chí không biết về những thuật ngữ (hay định nghĩa) về chính cộng đồng người đống tính. Đó có thể là do chúng ta không cần dùng đến hoặc không quan tâm đến. Nhưng albus nghĩ, nếu chúng ta biết rõ hơn về những từ ngữ này thì sẽ hay hơn cho chúng ta khi tiếp xúc với những người dị tính.
Tuy nhiên, do đây là topic albus tổng hợp dựa trên kiến thức hạn hẹp của bản thân nên chắc chắn sẽ có sai lầm hay thiếu sót. Mong các bạn góp ý thêm để cùng hoàn thiện những kiến thức cơ bản này.
P.S: có một số vấn đề vẫn còn gây tranh cãi như Trans-gender và Trans-sexual thì albus xin được post những tài liệu dễ hiểu và gần sát nhất với chúng ta.
...............
LGBT: là viết tắt của cụm từ Lesbian, Gay, Bisexual, Trans-sexual/Trans-gender (đồng tính nữ, đồng tính nam, lưỡng tính luyến ái, xuyên giới và chuyển đổi giới tính). LGBT nhấn mạnh đến sự đa dạng trong tính dục và giới tính của con người. Cụm từ này được đại đa phần cộng đồng LGBT và giới truyền thông công nhận. Mặc dù, ở một số nước, họ muốn thêm chữ “I” vào cuối cụm từ, tức là Intersex.
Intersex (hay Intersexuality): lưỡng tính – là những người có trục trặc về gene nên có 2 bộ phận sinh dục của nam và nữ. Ví dụ, một đứa bé mới sinh ra vừa có tử cung vừa có tinh hoàn.
Trans-gender và Trans-sexual: xung quanh định nghĩa của hai từ này vẫn còn rất nhiều tranh cãi. Tuy nhiên, albus xin nêu lên ý kiến của viện nghiên cứu iSEE, dựa trên những tài liệu thu thập được.
- Trans-gender (xuyên giới) là những người có giới tính nam hoặc nữ. Họ mong muốn được xã hội công nhận là giới tính khác nhưng lại chưa giải phẫu chuyển giới (hoặc chưa có sự can thiệp của Y học)
- Trans-sexual (chuyển giới) là những người có giới tính nam hoặc nữ. Họ mong muốn được xã hội thừa nhận giới tính khác nên đã nhờ đến sự can thiệp của Y học. Họ tin rằng giới tính được sinh ra của họ là sai lệch so với con người thật của họ.
Cindy Thái Tài. Một transsexual nổi tiếng ở Việt Nam.
Homosexual Orientation (hoặc Homosexuality): xu hướng đồng tính luyến ái. Là những người có xu hướng quan hệ tình dục đồng giới. Bao gồm đồng tính nam và đồng tính nữ.
Bisexual Orientation (hoặc Bisexuality): lưỡng tính luyến ái. Là những người có xu hướng quan hệ tình dục với người đồng giới lẫn khác giới.
Heterosexual Orientation (hoặc Heterosexuality): xu hướng dị tính luyến ái. Là những người có xu hướng tình dục khác giới. Bao gồm nam và nữ.
Pansexual Orientation (hoăc Pansexuality): xu hướng luyến ái bất kể giới tính. Những người có khuynh hướng tình dục xuất phát từ sự đam mê cái đẹp, sự lãng mạn và khát vọng cho bất kỳ cá nhân nào, không kể giới tính của họ.
Asexual Orientation (hoặc Asexuality): xu hướng phi luyến ái (hoặc vô tính). Những người không có hứng thú về mặt tình dục.
Questioning: chưa rõ loại nào.
Gender: giới tính xã hội. Là giới tính nam hoặc nữ.
Sexual Orientation (hoặc Sexuality): xu hướng tính dục (hoặc thiên hướng tình dục). Sự hấp hẫn về mặt cảm xúc, tình cảm, tình dục bởi người cùng giới, khác giới hoặc cả hai giới. Có tính lâu dài.
Gender Identity: nhân dạng tình dục hoặc bản dạng tình dục. Là bản dạng do chính bản thân người đó chọn lựa để thể hiện ra ngoài.
Lấy ví dụ là một người trans-gender (chưa giải phẩu giới tính) ăn mặc giả nữ. Vậy thì xu hướng tình dục của người đó là đồng tính (quan hệ tình dục đồng giới) nhưng nhân dạng tình dục là nữ (thể hiện ra bên ngoài bằng trang phục).
MSM (Men having sex with men): là những người nam có quan hệ tình dục đồng giới với nam. Nhiều người đã hiểu lầm và đánh đồng MSM với đồng tính nam nhưng không hẳn vậy. MSM bao gồm cả đồng tính nam và những người có hành vi quan hệ tình dục đồng giới. Ví dụ như là mại dâm nam, hoặc ở những đất nước có văn hóa quan hệ tình dục đồng giới…v..v… Những nhà Xã hội học, Tình dục học tại Việt Nam đa phần đều nghiên cứu về MSM sau đó mới nghiên cứu đến đồng tính nam. Bởi vì họ quan tâm đến mảng sức khỏe tình dục nhiều hơn. Tại Việt Nam, chúng ta có tiêu biểu nhóm Bầu Trời Xanh (Hồ Chí Minh) và Hải Đăng (Hà Nội) là đại diện cho cộng đồng MSM.
WSW (Women having sex with women): là những người nữ có quan hệ tình dục đồng giới với nữ. Cũng tương tự như MSM.
Queer: lệch pha. Ám chỉ những người đồng tính.
She-male/She-man (hay ketoey trong tiếng Thái): là tiếng lóng ám chỉ những người nam đã được tiêm hormone (hoặc bơm ngực) để có được bộ ngực của phụ nữ nhưng lại chưa qua giải phẫu bộ phận sinh dục. Còn được gọi bằng từ khác như tranny hay ladyboy.
Butch (gọi tắt là B): những người đồng tính nữ có khuynh hướng ăn mặc và cá tính như nam giới. (Nhẹ hơn gọi là soft-butch)
Femme: những người đồng tính nữ có khuynh hướng ăn mặc và cá tính nữ giới.
Top: những người đồng tính nam chủ động trong việc quan hệ tình dục.
Bottom: những người đồng tính nam bị động trong việc quan hệ tình dục.
Tue Sep 01 2015, 00:25 by nahj19
» Nội quy Box kết bạn - giao lưu!
Fri Jan 24 2014, 20:25 by 21_bongdem
» Top Tìm Bot Đồng Nai Tp HCM Tâm Sự
Thu Jan 02 2014, 16:23 by conmeo.bodo
» tìm gay nha trang
Tue Nov 26 2013, 20:24 by tinhyeu7917
» BI AN NHA TRANG
Wed Nov 13 2013, 08:24 by tinhyeu7917
» Làm quen và nhờ sự giúp đỡ
Wed Aug 07 2013, 16:35 by hung99
» Tim gay handsome ở ghép cùng gay handsome Gần Đầm Sen : Khu dân cư cao cấp. An ninh tuyệt đối
Tue Jan 08 2013, 19:19 by galangthang
» Hà Nội cm cái nhẩy!!!!!!!!!!!!!!
Thu Jan 03 2013, 08:53 by juniorlee
» tìm bạn gái quan hệ
Sun Nov 25 2012, 21:00 by Phamdinhtai